Gạo tẻ là gì? Gạo tẻ dùng để làm gì? Nó có khác gì với gạo nếp? Đây là những câu hỏi tưởng chừng như có lời đáp rất đơn giản nhưng trên thực tế không phải ai cũng trả lời chính xác và đầy đủ được. Vậy hãy tìm hiểu cùng mình để tìm câu trả lời cho những vấn đề này nhé!
Gạo là nguồn lương thực chính trong bữa cơm của người Việt Nam. Nó đã quá đỗi quen thuộc đến mức tưởng chừng như đây là thực phẩm không có gì đặc biệt và không thể thiếu. Nhưng bạn có biết rằng mỗi loại gạo đều có công dụng và những lợi ích của riêng mình.
Gạo Tẻ Là Gì?
Đối với các quốc gia ở châu Á, đặc biệt là Việt Nam, gạo tẻ là loại lương thực, thực phẩm quan trọng đối với con người và là thực phẩm không thể thiếu trong những bữa ăn hàng ngày. Loại gạo này thường được dùng để nấu cơm hoặc dùng làm một số món bánh khác nhau. Gạo tẻ có tính mát, vị ngọt, vì thế khi dùng gạo nấu cháo trắng sẽ giúp giải cảm và giải tỏa cơn khát, tránh mất nước.
So với loại gạo nếp thì gạo tẻ được sử dụng phổ biến và thường xuyên hơn. Trong thành phần của gạo tẻ, có chứa các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể như: Tinh bột, Protein, Vitamin, B1, Niacin, Vitamin C, Canxi, Sắt… Như vậy, có thể thấy rằng gạo tẻ có rất nhiều dưỡng chất quan trọng và những chất chống lại quá trình thâm nhập của vi khuẩn, giúp cung cấp dinh dưỡng và lượng calo cần thiết cho cơ thể.
” alt=”” aria-hidden=”true” />Tác Dụng Của Loại Gạo Này
– Gạo tẻ là nguồn cung cấp chủ yếu các vitamin nhóm B cho cơ thể, có tác dụng phòng ngừa bệnh phù nề tay chân và tiêu trừ bệnh viêm họng.
– Hơn thế nữa, bên trong gạo tẻ còn có các loại đường, do đó nó cũng là nguồn cung cấp chủ yếu năng lượng tạo ra nhiệt lượng cho cơ thể, người ra thường dùng làm ngũ cốc.
– Ngoài ra, chất xơ trong gạo tẻ có tác dụng nhất định trong việc chữa trị chứng táo bón và bệnh dạ dày. Các món cháo, canh từ gạo tẻ có tác dụng ích khí, dưỡng âm, có thể kích thích bài tiết dịch vị hỗ trợ tiêu hóa, thúc đẩy hấp thu chất béo. Để bảo đảm sức khỏe và sự an toàn cho cả nhà, khi chọn gạo tẻ, bạn nên chọn những hạt gạo đều đặn, sáng trắng, khô ráo, không có cát sạn, cực ít trấu và hạt vụn, ngửi có vị thơm thanh thanh, không có mùi lạ của nấm mốc độc hại.
Phân Biệt Giữa Gạo Tẻ Và Gạo Nếp
Mặc dù gạo nếp và gạo tẻ là 2 loại khác nhau, tuy nhiên rất nhiều người vẫn nhầm lẫn giữa 2 loại gạo này. Thông thường, xôi hay cơm nếp đều có độ dẻo và độ kết dính khác hẳn so với gạo tẻ và khi ăn nếp, sẽ tạo cảm giác no hơn khi ăn gạo tẻ. Đó là sự khác biệt cơ bản nhất và được ông bà truyền dạy từ xưa đến nay. Sau đây, là sự khác nhau giữa gạo tẻ và gạo nếp:
” alt=”” aria-hidden=”true” />
Gạo nếp | Gạo tẻ | |
Thành phần Amilopectin (quyết định tính dẻo) | Có tới 90% | Chỉ chiếm 80% |
Độ dẻo | Độ kết dính, dẻo hơn gạo tẻ | Rời rạc, không kết dính |
Lượng calo 100g | 344 calo | 350 calo |
Màu sắc | Màu trắng sữa giống sáp | Màu hơi đục |
Hình dáng | Thường dài và bẹt | Ngắn, tròn trịa |
Tính nở khi nấu | Vì chúng kết dính với nhau nên dường như không nở. Nên cho ít nước khi nấu. | Nở nhiều hơn so với gạo nếp. Nên cho nhiều nước. |
Công dụng | Làm bánh chưng, bánh tét, bánh dày, bánh nếp, nấu cháo, ủ rượu, cơm nắm, cơm nếp… | Nấu cơm hàng ngày, làm các loại bánh như bánh xèo, bánh khọt… |
Từ những thông tin trên, chắc hẳn các bạn đã hiểu rõ về gạo tẻ là gì và đã biết cách phân biệt giữa gạo nếp và gạo tẻ. Dựa vào những điều này, hy vọng bạn sẽ chọn được loại gạo thích hợp, an toàn cho gia đình của mình.
Trong thế làm bánh, đường và bột là hai loại nguyên liệu thông dụng và quan trọng nhất. Vậy có bao giờ bạn nghe đến một loại nguyên liệu có tên đường bột chưa? Nếu chưa hãy cùng Hướng Nghiệp Á Âu tìm hiểu xem đường bột là gì và có công dụng thế nào nhé!